TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ (PHÂN MÔN LỊCH SỬ)

(doc)(/doc)

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ (PHÂN MÔN LỊCH SỬ)

 


TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ (PHÂN MÔN LỊCH SỬ)
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ (PHÂN MÔN LỊCH SỬ)

PHẦN I.  HỆ THỐNG CÂU HỎI

 

 

CHUYÊN ĐỀ 1. CHÂU ÂU VÀ BẮC MĨ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP

Câu 1. Em hiểu thế nào là “Cách mạng tư sản”? Nêu hình thức đấu tranh của các cuộc CMTS thế kỉ XVI - XVIII. Đánh giá vai trò của các cuộc cách mạng tư sản đó đối với sự phát triển của các nước tư bản Âu – Mỹ.

Câu 2. Phân tích nguyên nhân chung và riêng các cuộc cách mạng tư sản thế ki XVI-XVIII.

Câu 3. Trình bày nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa, tính chất và đặc điểm chính của Cách mạng tư sản Anh.

Câu 4. Em hãy cho biết, sự tham gia lãnh đạo của tầng lớp quý tộc mới có ảnh hưởng như thế nào đến kết quả của Cách mạng tư sản Anh? Điểm khác biệt cơ bản giữa hình thức quân chủ lập hiến và quân chủ chuyên chế.

Câu 5. Trình bày nguyên nhân, diễn biến kết quả, ý nghĩa, tính chất và đặc điểm chính của Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ?

Câu 6. Theo em, tính chất tiến bộ của “Tuyên ngôn độc lập” nước Mĩ thể hiện ở những điểm nào? Ý nghĩa của sự kiện này.

Câu 7. Trình bày nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa, tính chất và đặc điểm chính của Cách mạng tư sản Pháp.

Câu 8. Theo Lênin (V.I. Lênin): “Cách mạng Pháp xứng đáng là một cuộc đại cách mạng”. Em có đồng ý với nhận xét này không? Tại sao?

Câu 9. Trong cuộc Cách mạng tư sản Pháp thế kỉ XVIII, thời kì nào được coi là đỉnh cao của cuộc cách mạng? Vì sao?

a) Thời kì đỉnh cao của Cách mạng tư sản Pháp là thời kì chuyên chính dân chủ cách mạng Giacôbanh (1793-1794)

b) Giải thích vì sao thời kì này là đỉnh cao của cách mạng

Câu 10. Vì sao cuộc cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII được coi là cuộc "Đại cách mạng"? (Quần chúng nhân dân có vai trò như thế nào trong Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII?)

Câu 11. Phân tích tính triệt để của cuộc cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỷ XVIII. Vì sao cách mạng Pháp lại mang tính triệt để hơn so với các cuộc cách mạng từ sản Âu – Mĩ trước đó?

Câu 12. Thế nào là “cách mạng tư sản triệt để” và “cách mạng tư sản không triệt để”? Hãy làm rõ các khái niệm đó qua cuộc Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII và Cách mạng tư sản Pháp thế kỉ XVIII.

Câu 13. Nhiệm vụ của các cuộc Cách mạng tư sản là gì? Từ đó hãy chỉ ra và lý giải về cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất trong thời cận đại.

Câu 14. Lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau của Cách mạng tư sản Anh, Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ, Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII về: nguyên nhân, kết quả, tính chất, ý nghĩa, đặc điểm chính.

Câu 15. Trong các cuộc cách mạng tư sản từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII, Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII được ví như "cái chối khổng lồ quét sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến châu Âu". Em biết những thông tin gì về Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII? Vì sao cuộc cách mạng này lại được đánh giá như vậy?

Câu 16. Cách mạng tư sản có tác dụng như thế nào đối với sự phát triển lịch sử?

Câu 17. Đánh giá vai trò của các cuộc cách mạng tư sản từ thế kỷ XVI đến thế kỷ XVIII đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước tư bản Âu – Mĩ.

Câu 18. Từ kiến thức đã học về các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại, em hãy:

a) Nêu ý nghĩa của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại.

b) Hãy nhận xét về các cuộc cách mạng tư sản qua đoạn trích dưới đây của Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Cách mệnh Pháp cũng như cách mệnh Mĩ, nghĩa là cách mệnh tư bản, cách mệnh không đến nơi, tiếng là cộng hòa và dân chủ, kì thực trong thì nó tước lục (tức tước đoạt) công nông, ngoài thì áp bức thuộc địa”.

c) Theo em tại sao nước ta không đi theo con đường cách mạng tư bản chủ nghĩa như nhiều nước khác trên thế giới?

Câu 19. Phân tích tiền đề làm cho cách mạng công nghiệp lần thứ nhất ở anh khởi đầu sớm hơn các nước khác.

Câu 20. Tại sao Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất lại diễn ra đầu tiên ở nước Anh? Trình bày những thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp ở Anh. Theo em, thành tựu nào là tiêu biểu nhất? Vì sao?

Câu 21. Hãy nêu những thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức và Mỹ.

Câu 22. Hãy trình bày những tác động của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất và xã hộ và văn hoá.

Câu 23. Lập bảng hệ thống những thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp từ nửa sau thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX ở các nước châu Âu và Mỹ.

Câu 24. Có ý kiến cho rằng: "Xã hội loài người chuyển từ văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp là nhờ cách mạng công nghiệp". Em đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?

Câu 25. Theo em, nếu con người không sáng tạo ra những loại máy móc dùng trong sản xuất hoặc những phương tiện giao thông hiện đại như tàu hoả, tàu thuỷ,... thì hoạt động sản xuất và cuộc sống của chúng ta sẽ thế nào?

Câu 26. Sưu tầm tư liệu từ sách, báo, internet về một thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp từ nửa sau thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX và viết bài giới thiệu (khoảng 200 chữ) về thành tựu đó.

CHUYÊN ĐỀ 2. ĐÔNG NAM Á NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XIX

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP

Câu 1. Vì sao các nước tư bản phương tây lại xâm lược ĐNA? Trình bày những nét chính trong quá trình thực dân phương Tây xâm lược các nước Đông Nam Á từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX

Câu 2. Trình bày những nét chính về tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của các nước Đông Nam Á dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây.

Câu 3. Mô tả một số nét chính về cuộc đấu tranh tiêu biểu ở Đông Nam Á chống ách đô của thực dân phương Tây từ nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX.

Câu 4. Hoàn thành bảng tóm tắt về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa của các nước Đông Nam Á dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây theo mẫu dưới đây:

Câu 5. Em có nhận xét gì về hình thức đấu tranh và lực lượng tham gia trong phong trào của tranh chống ách đô hộ của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á?

Câu 6. Có ý kiến cho rằng: Các nước tư bản phương Tây xâm chiếm Đông Nam Á là để giúp đỡ những nước này thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu. Em đồng ý với ý kiến đó không? Hãy chứng minh cho ý kiến của em.

Câu 7. Giải thích nguyên nhân thất bại của các cuộc đấu tranh chống thực dân phương Tây của các nước ở Đông Nam Á.

CHUYÊN ĐỀ 3. VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP

Câu 1. Em hãy trình bày sự ra đời của nhà Mạc.

Câu 2. Em hãy giải thích nguyên nhân làm bùng nổ xung đột Nam - Bắc triều và Trịnh - Nguyễn. Em hãy cho biết xung đột Nam - Bắc triều và Trịnh - Nguyễn đã gây nên hệ quả gì? Giả sử là một người dân sống ở thế kỉ XVI - XVIII, em hãy đưa ra ít nhất một lí do phản đối các cuộc xung đột Nam - Bắc triều và Trịnh - Nguyễn.

Câu 3. Hãy chia sẻ những hiểu biết của em về chúa Nguyễn Hoàng và công cuộc khai phá vùng đất Đàng Trong của các chúa Nguyễn.

Câu 4. Em hãy mô tả quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của người Việt Nam trong các thế kỉ XVII - XVIII. Việc chúa Nguyễn thực thi chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa có ý nghĩa như thế nào?

Câu 5. Đôi nét về nguồn gốc của Lễ Khao lề thế lính trên đảo Lý Sơn. Theo em, việc duy trì tổ chức Lễ Khao lề thế lính trên đảo Lý Sơn ngày nay có ý nghĩa gì?

Câu 6. Nguyên nhân bùng nổ của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài:

Câu 7. Em hãy trình bày, nhận xét các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII.

Câu 8. Em hãy trình bày nguyên nhân, những thắng lợi tiêu biểu, nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và đặc điểm phong trào Tây Sơn.

Câu 9. Tại sao nói phong trào Tây Sơn là phong trào nông dân tiêu biểu nhất trong lịch sử phong kiến Việt Nam?

Câu 10. Vì sao Nguyễn Huệ chọn khúc sông từ Rạch Gầm đến Xoài Mút làm trận địa quyết chiến với quân Xiêm?

Câu 11. Trình bày những đóng góp của vua Quang Trung đối với phong trào Tây Sơn và lịch sử dân tộc.

Câu 12. Có ý kiến cho rằng: Quyết định tiêu diệt quân Thanh vào dịp Tết Kỉ Dậu (1789) thể hiện thiên tài quân sự của vua Quang Trung. Em đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?

Câu 13. Hãy lập bảng về những sự kiện chính của phong trào Tây Sơn từ năm 1771 đến năm 1789 theo các tiêu chí: thời gian, thắng lợi tiêu biểu.

Câu 14. Em Hãy phân chia các giai đoạn trong phong trào Tây Sơn.

Câu 15. Theo em, tại sao phong trào Tây Sơn được nhân dân Đàng Trong ủng hộ? Ý nghĩa của việc Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế?

Câu 16. Trình bày những nét chính về tình hình kinh tế Đại Việt trong thể kỉ XVI – XVIII.

Câu 17. Vì sao ngoại thương Đại Việt trong thể kỉ XVI – XVIII phát triển mạnh? Nêu điểm mới của ngoại thương thời kì này.

Câu 18. Tại sao từ thế kỉ XVII chính quyền phong kiến ở cả hai miền lại mở rộng việc buôn bán với nước ngoài?

Câu 19. Phân tích những nét mới của kinh tế Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII so với thế kỉ X - XV. Hãy chỉ ra nét mới điển hình nhất và giải thích tại sao?

Câu 20. Bằng kiến thức lịch sử đã học và kiến thức bản thân em hãy trình bày hiểu biết về tín ngưỡng thờ thành hoàng làng.

Câu 21. Vì sao chữ cái La-tinh dùng để ghi âm tiếng Việt trở thành chữ Quốc ngữ của nước ta cho đến ngày.

Câu 22. Bằng kiến thức em hãy cho biết, làng thủ công nào ở Việt Nam được hình thành từ các thế kỉ XVI - XVIII và vẫn tồn tại, phát triển đến ngày nay? Hãy đề xuất ít nhất một giải pháp để bảo tồn các làng nghề đó.

Câu 23. Trình bày tình hình văn hoá trong các thế kỉ XVI – XVIII.

Câu 24. Kể tên một số loại hình nghệ thuật dân gian của Việt Nam thời kỳ này được tổ chúc UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể thế giới? Theo em, chúng ta cần làm gì để bảo tồn và phát huy các giá trị nghệ thuật dân gian truyền thống?

Câu 25. Vì sao nho giáo thế kỉ XVI -  XVIII lại suy thoái:

Câu 26. Vì sao nghệ thuật dân gian thời kì này phát triển cao?

Câu 27. Tại sao trong thế kỉ XVII, ở nước ta xuất hiện một số thành thị?

Câu 28. Thơ Nôm xuất hiện ngày càng nhiều đã có ý nghĩa như thế nào đối với tiếng nói và văn hóa dân tộc?

Câu 29. Hãy nêu nhận xét về sự chuyển biến đó trong các thế kỉ XVI - XVIII. Em ấn tượng với thành tựu nào nhất? Vì sao?

CHUYÊN ĐỀ 4. CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MĨ TỪ CUỐI THẾ KỈ XVIII ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XX

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP

Câu 1. Trình bày những nét chính về quá trình hình thành chủ nghĩa đế quốc vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Chỉ ra những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa đế quốc. Theo em, đặc trưng nào là quan trọng nhất? Vì sao?

Câu 2. Hãy nêu chuyển biến về kinh tế, chính trị của đế quốc Anh trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. Vì sao nền kinh tế nước Anh giai đoạn này lại phát triển chậm lại?

Câu 3. Hãy nêu chuyển biến về kinh tế, chính trị của nước Pháp trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. Vì sao nền kinh tế nước Pháp giai đoạn này lại phát triển chậm lại?

Câu 4. Hãy nêu chuyển biến về kinh tế, chính trị của nước Đức trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. Vì sao nền kinh tế nước Đức giai đoạn này lại phát triển nhanh lại?

Câu 5. Hãy nêu chuyển biến về kinh tế, chính trị của nước Mỹ trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. Vì sao nền kinh tế nước Mỹ giai đoạn này lại phát triển nhanh lại?

Câu 6. Khái quát sự chuyển biến về kinh tế của Anh và Pháp cuối thế ki XIX, đầu thế kỉ XX. Nêu nguyên nhân dẫn đến những chuyển biến đó.

Câu 7. Kinh tế nước Đức, Mĩ cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX có sự chuyển biến như thế nào? Nêu nguyên nhân dẫn đến sự chuyển biến đó.

Câu 8. Hãy lập bảng so sánh (điểm giống và khác nhau) về kinh tế, chính sách đối ngoại nổi bật của các đế quốc Anh, Pháp, Đức, Mỹ.

Câu 9. Hãy kể tên một số công ti đa quốc gia có phạm vi ảnh  lớn đối với nền kinh tế nhiều nước trên thế giới hiện nay.

Câu 10. Qua tình hình các nước Anh, Pháp, Mĩ, Đức cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX, hãy nêu những đặc điểm chung, nổi bật trong sự phát triển kinh tế của các nước đó? Chuyển biến quan trọng nhất trong nền kinh tế là gì? Em hiểu gì về quyền lực sự chuyển biến đó?

Câu 11. Tại sao các nước đế quốc tăng cường xâm lược thuộc địa? Nêu mâu thuẫn chủ yếu giữa các đế quốc già (Anh, Pháp) và đế quốc trẻ (M, Đức)? Mâu thuẫn đó đã chi phối chính sách đối ngoại của các nước đế quốc như thế nào?

Câu 13. Trình bày đôi nét về tiểu sử của Mác và Ăng-ghen, cơ sở nào đã xây dựng nên tình bạn bền chặt và sâu sắc của hai ông?

Câu 14. C. Mác - Ph. Ăng-ghen có những hoạt động gì cho sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?

Câu 15. Nêu hoàn cảnh, nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử bản Tuyên ngôn của Đảng cộng sản.

Câu 16. Hãy cho biết những mặt tích cực và hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng.

Câu 17. Nêu những nét chính về Công xã (1871).

Câu 18.  Bằng kiến thức lịch sử đã học, em hãy chứng minh rằng “công xã Pari là nhà nước kiểu mới”.

Câu 19. Mô tả một số hoạt động tiêu biểu của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.

Câu 20. Trình bày hoàn cảnh ra đời, hoạt động và vai trò của Quốc tế thứ nhất. Nêu công lao của Mác trong Quốc tế thứ nhất.

Câu 21. Trình bày hoàn cảnh, phong trào đấu tranh tiêu biểu và hệ quả của phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX (Hay: Trình bày sự ra đời của các đảng công nhân cuối thế kỉ XIX).

Câu 22. Trình bày hoàn cảnh thành lập, hoạt động và nguyên nhân tan rã của Quốc tế thứ hai.

Câu 23. Em có nhận xét gì về cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân cuối TK XIX. Những sự kiện chứng tỏ phong trào công nhân thế giới vẫn tiếp tục phát triển trong những năm cuối TK XIX? Kết quả lớn nhất của phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX là gì? Vì sao sau thất bại của công xã Pari, phong trào công nhân vẫn tiếp tục phát triển?

Câu 24. Lập và hoàn thành bảng (theo gợi ý dưới đây) về những hoạt động tiêu biểu của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.

Câu 25. C. Mác và Ph. Ăng-ghen có vai trò như thế nào trong phong trào công nhân và cộng sản quốc tế cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX? Sự ra đời của Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848) có giá trị gì đối với phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân?

Câu 26. Tìm hiểu thêm về ngày Quốc tế Lao động 1 - 5 và ý nghĩa của sự kiện này trong cuộc sống hiện tại.

Câu 27. Trình bày nguyên diễn biến Chiến tranh thế giới thứ nhất. Phân tích hậu quả và tác động của Chiến tranh thế giới thứ nhất đối với lịch sử nhân loại.

Câu 28. Vì sao nói Chiến tranh thế giới thứ nhất là chiến tranh đế quốc? Chiến tranh thế giới thứ nhất đã để lại cho em những bài học gì để có thể góp phần giữ gìn hoà bình thế giới? Suy nghĩ về cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất?

Câu 29. Tháng 4/1917, Mỹ bắt đầu tham chiến, Tổng thống Mỹ U.Uyn-xơn phát biểu: “... đây sẽ là trận chiến cuối cùng - trận chiến chấm dứt mọi cuộc chiến". Em có đồng ý với nhận định của ông không? Vì sao?

Câu 30. Vì sao đến tháng 4/1917 Mỹ mới tham gia chiến tranh thế giới thứ nhất?

Câu 31. Vì sao khi tham gia chiến tranh thế giới thứ nhất Mỹ lại đứng về phe Hiệp ước? Việc Mỹ tham gia chiến tranh có tác động như thế nào?

Câu 32. Lý giải vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn làm cho quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản trong thời gian (1919–1939) chỉ là tạm thời và mong manh?

Câu 33. Phân tích những tiền đề thúc đẩy cách mạng ở Nga diễn ra đầu 1917. Trình bày cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917.

Câu 34. Trình bày nguyên nhân dẫn tới sự bùng nổ Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. Nêu diễn biến chính của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. Hãy trình bày ý nghĩa lịch sử và tác động của Cách mạng tháng Mười Nga đối với lịch sử nhân loại.

Câu 35. Vì sao Giôn Rit đặt tên cuốn sách của mình là “Mười ngày rung chuyến thế giới”? Lê nin đóng vai trò như thế nào đối với sự thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga? Vì sao cách mạng tháng Mười Nga được đánh giá là một sự kiện lịch sử vĩ đại nhất trong lịch sử nước Nga và nhân loại ở thế kỉ XX.

Câu 36. Nước Nga năm 1917 có mấy cuộc cách mạng ? Đó là cuộc cách mạng nào? Vì sao ? (Tại sao nói cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 diễn ra trong hoàn cảnh chính trị đặc biệt?)

Câu 37. Giải thích Cách mạng tháng Hai năm 1917 là một cuộc cách mạng dân chủ tư sản và Cách mạng tháng Mười năm l9l7 là cuộc CM XHCN (hay còn gọi là cách mạng vô sản).

Câu 38. Phân tích ý nghĩa của cách mạng nga ảnh hưởng đối với phong trào giải phóng dân tôc thế giới.

CHUYÊN ĐỀ 5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC -KỸ THUẬT-VĂN HỌC -NGHỆ THUẬT TRONG CÁC THẾ KỈ XVIII- XIX.

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP

Câu 1. Nêu những thành tựu tiêu biểu về khoa học. Phân tích tác động của các thành tựu đó đối với đời sống xã hội loài người trong các thế kỉ XVIII - XIX.

Câu 2. Nêu những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật trong thế kỉ XIX. Phân tích tác động của những thành tựu đó đối với xã hội loài người. Hãy lựa chọn hai phát minh mà em cho rằng có tác động mạnh mẽ đến đời sống và nhận thức của con người trong thế kỉ XVIII - XIX. Phân tích sự tác động đó

Câu 3. Nêu những thành tựu chủ yếu về văn học, nghệ thuật  trong thế kỉ XIX. Phân tích tác động của những thành tựu đó đối với xã hội loài người.

Câu 4. Các thành tựu nào của khoa học, kĩ thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX vẫn còn để lại dấu ấn trong đời sống hiện tại?

CHUYÊN ĐỀ 6: CHÂU Á TỪ NỬA SAU TK XIX ĐẾN ĐẦU TK XX

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Câu 1. Vì sao thế kỉ XVIII – thế kỉ XIX Trung Quốc trở thành đối tượng xâm lược của các nước tư bản Phương Tây? Quá trình xâm lược đó diễn ra như thế nào?

Câu 2. Tại sao gọi cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Anh vào Trung Quốc là chiến tranh thuốc phiện?

Câu 3. Trình bày hiểu biết của em về Cách mạng Tân Hợi 1911.

Câu 4. Vì sao nói Cách mạng Tân Hợi (1911) là cuộc cách mạng dân chủ tư sản?

Câu 5. Hãy trình bày mục đích, nội dung chính và kết quả, ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị. Trong cuộc Duy tân Minh Trị, cải cách nào cả ý nghĩa quan trọng nhất để Nhật Bản trở thành đế quốc hùng mạnh vào đầu thế kỉ XX?

Câu 6. Hãy trình bày những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.

Câu 7. Cho biết cuộc Duy tân Minh Trị và Cách mạng Tân Hợi có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?

Câu 8. Việt Nam có thể học tập bài học kinh nghiệm nào từ cuộc Duy tân Minh Trị để vận dụng trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay? Vì sao?

Câu 8. Vì sao các nước Phương Tây lại xâm lược Ấn Độ? Tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của Ấn Độ từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX như thế nào?

Câu 9. Em có nhận xét gì về phương pháp và mục tiêu đấu tranh của Đảng Quốc đại?

Câu 10. Trình bày phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân Đông Nam Á vào nửa sau thế kỉ XIX. Phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á đầu thế kỉ XX có điểm gì nổi bật? Em có nhận xét gì về phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.

Câu 11. Hãy nêu những nét chính trong phong trào đấu tranh giành độc lập của ba nước Đông Dương từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. Theo em, vì sao liên minh chiến đấu giữa nhân dân ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia được hình thành ngay từ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?

Câu 12. Có ý kiến cho rằng: Vào nửa sau thế kỉ XIX, thực dân phương Tây đến Ấn Độ và các nước Đông Nam Á là để “khai hoá văn minh”? Em đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?

CHUYÊN ĐỀ 7. VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP

Câu 1. Em hãy trình bày sự thành lập và củng cố quyền thống trị của nhà Nguyễn?

Câu 2. Trình bày hạn chế trong chính sách đối ngoại của nhà Nguyễn. Từ đó em có hãy liên hệ với chính sách đối ngoại ngày nay của Việt Nam.

Câu 3. Trình bày những nét chính tình hình kinh tế thời Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX.

Câu 4. Tình hình xã hội dưới thời nhà Nguyễn? (Nguyên nhân bùng nổ và các cuộc đấu tranh tiêu biểu)

Câu 5. Nêu những nét chính về tình hình văn hoá thời Nguyễn. Em có ấn tượng nhất với thành tựu nào? Vì sao?

Câu 6. Em hãy mô tả quá trình thực thi chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa của nhà Nguyễn. Quá trình thực thi chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa của các vua nhà Nguyễn ngày xưa có giá trị như thế nào đối với công cuộc bảo vệ chủ quyền biển đảo của quốc gia Việt Nam ngày nay?

Câu 7. Hãy nêu những đóng góp của vua Gia Long và vua Minh Mạng trong công cuộc thực thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.

Câu 8. Trình bày những công lao của nhà Nguyễn đối với lịch sử dân tộc.

Câu 8. Có quan điểm cho rằng: Nhà Nguyễn đã để lại di sản văn hoá đồ sộ. Em đồng ý với quan điểm đó không? Vì sao?

Câu 9.  Em hãy nêu nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược việt Nam?

Câu 10. Giải thích nguyên nhân vì sao Pháp chọn Đà nẵng làm nơi tấn công đầu tiên? Vì sao pháp chọn tấn công Gia Định?

Câu 11. Trình bày khái quát quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và cuộc kháng chiến chống Pháp của quân dân ta từ 1858 – 1862?

Câu 12. Em hãy trình bày hoàn cảnh, Nội dung, hệ quả của bản hiệp ước Nhâm Tuất năm 1862.

Câu 13. Nêu khái quát cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Nam Kì từ năm 1862 đến năm 1874.

Câu 14. Vì sao thực dân Pháp mở rộng xâm lược ra Bắc kì? Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống pháp ra Bắc Kì lân 1?

Câu 15. Em hãy trình bày về bản  Hiệp ước Giáp Tuất 1874

Câu 16. Nhận xét về Hiệp ước Giáp Tuất:

Câu 17. Thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần 2 và cuộc kháng chiến của nhân dân diễn ra như thế nào?

Câu 18. Em hãy trình bày hoàn cảnh, nội dung và hệ quả bản hiệp ước Hacmang?

Câu 19. Qua việc kí kết các hiệp ước Giáp Tuất, Hác-măng và Pa-tơ-nốt, em đánh giá thế nào về thái độ của triều đình nhà Nguyễn trước cuộc tấn công xâm lược của thực dân Pháp? So sánh hiệp ước Hác-măng và hiệp ước Pa-tơ-nốt.

Câu 20. Có ý kiến cho rằng: Lịch sử Việt Nam giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1884 là quá trình triều đình Huế đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng toàn bộ trước quân xâm lược. Em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên.      

Câu 21. Có ý kiến cho rằng: “Ngay từ khi thực dân Pháp đặt chân xâm lược Việt Nam, chúng đã vấp phải một tinh thần chiến đấu vô cùng oanh liệt, sôi nổi và rộng khắp cả nước của nhân dân ta. Mặc cho triều đình nhà Nguyễn bạc nhược, yếu hèn, từng bước đầu hàng thực dân Pháp, nhân dân ta đã anh dũng đứng lên chiến đấu bằng mọi thứ vũ khí sẵn có, góp phần làm giảm bước tiến của chúng và làm chậm lại quá trình xâm lược của Pháp ở Việt Nam”.

Bằng những hiểu biết về lịch sử Việt Nam 1858 – 1884, hãy làm sáng rõ nhận định trên.

Câu 22. Đặc điểm trận tuyến chống xâm lược của quần chúng nhân dân yêu nước Việt Nam từ 1858-1884.

Câu 23. Nguyên nhân và trách nhiệm trong việc để nước ta rơi vào tay thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX. Từ đó rút ra bài học đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

Câu 24: Phân tích những cơ hội mà Việt Nam có thể đánh thắng thực dân Pháp trong cuộc kháng chiến chống xâm lược từ năm 1858 đến 1884.

Câu 25. Có ý kiến cho rằng: Triều đình nhà Nguyễn phải chịu toàn bộ trách nhiệm trong việc để mất nước. Em đồng ý với ý kiến trên không? Vì sao?

Câu 27. nguyên nhân nào dẫn đến trào lưu cải cách này? Nội dung trong các đề nghị cải cách của các quan lại, sĩ phu yêu nước là gì? Trào lưu cải cách ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX để lại những bài học gì cho chúng ta ngày nay?

Câu 28.  Hoàn cảnh bùng nổ, nội dung và tác dụng của chiếu Cần vương?

Câu 29. Vì sao chiếu cần vương tập hợp được đông đảo tầng lớp nhân dân tham gia?

Câu 30. Các giai đoạn (diễn biến) phát triển của phong trào Cần vương

Câu 31. Ý nghĩa lịch sử của phong trào Cần vương.

Câu 32. Em hãy trình bày những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu phong trào cần vương?

Câu 33. Em hãy nêu các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương. Cuộc khởi nghĩa nào là tiêu biểu nhất? vì sao?

Câu 34. em hãy nêu đặc điểm và tính chất phong trào cần vương?

Câu 35. Nguyên nhân thất bại phong trào cần vương?

Câu 36. Tại sao nói phong trào Cần vương cuối thế kỷ XIX thực chất là phong trào yêu nước chống Pháp giành độc lập của nhân dân ta?

Câu 37. Hoàn thành bảng hệ thống (theo gợi ý dưới đây) về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX.

Câu 38. Trình bày nguyên nhân, diễn biến, tính chất, nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử khởi nghĩa Yên Thế?

Câu 39. Cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế có điểm gì giống và khác so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương? Từ sự thất bại của phong trào Cần vương và khởi nghĩa Yên Thế, có thể rút ra bài học gì cho công cuộc đấu tranh giành độc lập sau đó, cũng như công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

Câu 40. Tại sao nói “khởi nghĩa Yên Thế là cuộc khởi nghĩa nông dân chống xâm lược lớn nhất ở Việt Nam thời kì cận đại”?

Câu 41 Hãy nêu và phân tích những ưu điểm và hạn chế của phong trào Cần vương.

Câu 42. Em hãy trình bày những chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thứ của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 – 1914).

Câu 43. Em biết được điều gì về tình cảnh người lao động Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp? Hãy nêu tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đối với tình hình Việt Nam đầu thế kỉ XX.

Câu 44. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã dẫn đến những thay đổi gì trong xã hội Việt Nam?

Câu 45. Vì sao nói trào lưu dân tộc chủ nghĩa ở Việt Nam đầu thế kỉ XX diễn ra với hình thức đấu tranh phong phú, đa dạng? Tại sao Ở Việt Nam không thể tiến hành một cuộc cách mạng tư sản

Câu 46.  Trình bày đôi nét về tiểu sử của Phan Bội Châu. Vì sao Phan Bội Châu lại chủ trương bạo động và dựa vào Nhật Bản để cứu nước?

Câu 47. Trình bày những nét chính về hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu. Phan Bội Châu đã có những đóng góp gì đối với lịch sử dân tộc?

Câu 48. Trình bày hoạt động cứu nước của Phan Châu Trinh. Phan Châu Trinh có đóng góp gì đối với lịch sử dân tộc Việt Nam.

Câu 49. Tư tưởng "khai dân trí, chấn dân khí" được thể hiện như thế nào qua những hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh? Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh có điểm gì giống và khác nhau?

Câu 50. Em có đồng ý với quan điểm "chi bằng học" như là con đường ưu tiên để giành lấy độc lập tự do của dân tộc vào đầu thế kỉ XX không? Vì sao?

Câu 51. Có hay không sự đối lập giữa xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX? Vì sao?

Câu 52. Em hãy nêu những sự kiện chính trong quá trình hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành từ năm 1908 đến năm 1917. Vì sao Nguyễn Tất Thành chọn hướng đi mới, khác với các nhà yêu nước tiền bối?


 

 

PHẦN 2. NỘI DUNG ÔN HSG

 

CHUYÊN ĐỀ 1. CHÂU ÂU VÀ BẮC MĨ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I.  CÁCH MẠNG TƯ SẢN ANH VÀ CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA 13 THUỘC ĐỊA ANH Ở BẮC MỸ

1. Cách mạng tư sản Anh

* Nguyên nhân sâu xa:

- Đầu thế kỉ XVI, kinh tế Anh phát triển nhất châu Âu.

- Xã hội có nhiều biến động:

+ Nhiều quý tộc vừa và nhỏ chuyển sang kinh doanh theo lối tư bản chủ nghĩa, đuổi tá điền, rào đất, biến ruộng đất thành đồng cỏ để chăn nuôi cừu,... từ đó, hình thành nên tầng lớp quý tộc mới.

+ Nông dân bị mất ruộng đất, cuộc sống vô cùng khổ cực.

+ Trong xã hội tồn tại nhiều mâu thuẫn, như: mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ, quý tộc; mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản, quý tộc mới với chế độ quân chủ chuyên chế,…

+ Xã hội Anh dần có sự phân chia thành hai phe đối lập: một bên là vua và các thế lực phong kiến; một bên là giai cấp tư sản, tầng lớp quý tộc mới, nông dân và bình dân thành thị.

- Nền cai trị chuyên chế của vua Sác-lơ I cũng tạo ra nhiều bất ổn về chính trị.

=> Như vậy, những chuyển biến trong đời sống kinh tế - chính trị - xã hội ở Anh chính là nguyên nhân sâu xa dẫn tới cuộc cách mạng lật đổ chế độ phong kiến, xác lập quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.

* Nguyên nhân trực tiếp:

- Năm 1640, do cần tiền để đàn áp cuộc khởi nghĩa của người Xcốt-len, vua Sác-lơ I triệu tập Quốc hội, đặt vấn đề tăng thêm các khoản thuế mới, tuy nhiên, yêu cầu này của nhà vua bị từ chối.

- Đầu năm 1642, vua Sác-lơ I chạy lên phía bắc Luân Đôn, ráo riết chuẩn bị lực lượng để tấn công phe Quốc hội => mâu thuẫn giữa tư sản, quý tộc mới với thế lực phong kiến ngày càng gay gắt.

=> Tháng 8/1642, vua Sác-lơ I tuyên chiến với Quốc hội, cách mạng Anh bùng nổ.

* Kết quả:

- Chế độ quân chủ chuyên chế bị lật đổ.

- Chế độ quân chủ lập hiến được thiết lập ở Anh.

* Ý nghĩa: mở đường cho chủ nghĩa tư bản ở Anh phát triển nhanh chóng.

* Tính chất:

- Cách mạng Anh mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản.

- Tuy nhiên, đây là cuộc cách mạng không triệt để, do: không xóa bỏ tận gốc chế độ phong kiến (vẫn duy trì ngôi vua và thế lực của quý tộc mới,…); chưa giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

* Đặc điểm chính của cách mạng tư sản Anh:

- Lực lượng lãnh đạo: giai cấp tư sản và tầng lớp quý tộc mới.

- Hình thức: nội chiến

- Thể chế chính trị sau cách mạng: quân chủ lập hiến

2. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ

- Nguyên nhân sâu xa: thực dân Anh ban hành nhiều đạo luật hà khắc nhằm kìm hãm sự phát triển kinh tế của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ, khiến quan hệ giữa chính quốc với thuộc địa ngày càng căng thẳng. => Các tầng lớp nhân dân thuộc địa (bao gồm tư sản, chủ nô, công nhân, nô lệ…) đều đấu tranh chống ách thống trị của thực dân Anh, đòi giải phóng, tự do phát triển kinh tế và văn hoá.

- Nguyên nhân trực tiếp:

+ Tháng 12/1773, nhân dân cảng Bô-xtơn tấn công ba tàu chở chè của Anh. Chính phủ Anh lập tức ra lệnh phong tỏa cảng Bô-xtơn và ban hành thêm các đạo luật ngăn cản sự phát triển của kinh tế thuộc địa.

+ Đại biểu các thuộc địa Bắc Mỹ đã họp, đòi vua Anh xóa bỏ các luật cấm vô lí, nhưng không được vua Anh chấp thuận.

=> Tháng 4/1775, chiến tranh bùng nổ giữa thực dân Anh với 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ.

- Kết quả:

+ Lật đổ ách thống trị của thực dân Anh.

+ Đưa đến sự thành lập Hợp chúng quốc Mỹ.

- Ý nghĩa:

+ Mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ ở Mỹ.

+ Cổ vũ cuộc đấu tranh giành độc lập, tự do của nhân dân thuộc địa ở nhiều nước vào cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX.

- Tính chất:

+ Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ là mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản.

+ Tuy nhiên, đây là cuộc cách mạng tư sản không triệt để do: không thủ tiêu được chế độ nô lệ; thành quả cách mạng không đáp ứng quyền lợi của phần đông nhân dân lúc đó.

 - Đặc điểm chính của Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ:

+ Lực lượng lãnh đạo: giai cấp tư sản và tầng lớp chủ nô.

+ Hình thức: chiến tranh giải phóng.

+ Thể chế chính trị sau cách mạng: cộng hòa tổng thống

II. CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỈ XVIII

1. Tình hình nước Pháp trước cách mạng

* Nguyên nhân sâu xa: Những chuyển biến quan trọng trong đời sống kinh tế - chính trị - xã hội và tư tưởng ở Pháp cuối thế kỉ XVIII là nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của cách mạng tư sản Pháp.

- Về kinh tế:

+ Cuối thế kỉ XVIII, Pháp vẫn là nước nông nghiệp lạc hậu.

+ Nền công, thương nghiệp của Pháp có bước phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa, nhưng bị kìm hãm nặng nề bởi những quy định ngặt nghèo của chế độ phường hội.

- Về chính trị:

+ Vào nửa sau thế kỉ XVIII, chế độ quân chủ chuyên chế ở Pháp đã lâm vào tình trạng khủng hoảng.

+ Sự chuyên chế và hà khắc của vua Lu-i XVI và sự quan liêu, tham nhũng của tầng lớp quan lại đã gây nên nhiều bất bình trong nhân dân.

- Về xã hội: Xã hội Pháp phân chia thành ba đẳng cấp: Quý tộc, Tăng lữ và Đảng cấp thứ ba. Trong đó:

+ Quý tộc và Tăng lữ là hai đẳng cấp nắm mọi chức vụ cao nhất trong bộ máy nhà nước, quân đội và giáo hội; có mọi đặc quyền, được miễn các loại thuế.

+ Đẳng cấp thứ ba gồm nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau và chịu nhiều áp bức, bóc lột.

- Về tư tưởng: Thông qua trào lưu Triết học Ánh sáng (thế kỉ XVIII), các nhà tư tưởng của giai cấp tư sản đã đả phá chế độ phong kiến và Giáo hội, mở đường cho cách mạng bùng nổ.

* Nguyên nhân trực tiếp: Ngày 5/5/1789, vua Lu-i XVI triệu tập Hội nghị ba đẳng cấp để tăng thuế cũ và đặt thuế mới, nhưng không đạt được sự đồng ý của Đẳng cấp thứ ba. Mâu thuẫn giữa Đẳng cấp thứ ba với chính quyền phong kiến chuyên chế lên cao.

2. Kết quả, ý nghĩa, tính chất và đặc điểm chính của Cách mạng tư sản Pháp

- Kết quả của cách mạng tư sản Pháp:

+ Xóa bỏ chế độ quân chủ chuyên chế; thiết lập nền cộng hòa ở Pháp, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền.

+ Khẳng định các quyền tự do dân chủ của công dân

- Ý nghĩa:

+ Mở đường cho sự phát triển mạnh mẽ của chủ nghĩa tư bản ở Pháp.

+ Là sự kiện lịch sử trọng đại, có ý nghĩa to lớn không chỉ đối với nước Pháp mà còn ảnh hưởng sâu sắc đến nhiều nước trên thế giới, nhất là ở châu Âu.

+ Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho phong trào cách mạng các nước.

+ Tư tưởng Tự do, Bình đẳng, Bác ái được truyền bá rộng rãi.

- Tính chất: là cuộc cách mạng dân chủ tư sản điển hình:

+ Thiết lập chế độ cộng hoà cùng các quyền tự do, dân chủ.

+ Giải quyết vấn đề ruộng đất cho người nông dân.

+ Xóa bỏ chế độ đẳng cấp và quan hệ sản xuất phong kiến.

- Đặc điểm chính:

+ Lực lượng lãnh đạo: giai cấp tư sản

+ Hình thức: nội chiến cách mạng và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc

III. CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP

1. Cách mạng công nghiệp Anh

Những thành tựu tiêu biểu cách mạng công nghiệp ở Anh:

- Năm 1764, Giêm Ha-gri-vơ chế tạo ra máy kéo sợi Gien-ni.

- Năm 1769, R. Ác-rai phát minh ra máy kéo sợi chạy bằng sức nước.

- Năm 1784, Giêm Oát đã phát minh ra máy hơi nước.

- Năm 1785, E. Các-rai phát minh ra máy dệt, đưa tốc độ sản xuất tăng lên 39 lần.

- Năm 1814, Xti-phen-xơn chế tạo thành công đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước.

2. Cách mạng công nghiệp lan ra các nước châu Âu và Mỹ

- Cách mạng công nghiệp ở Pháp:

+ Cách mạng công nghiệp bắt đầu từ năm 1830.

+ Diễn ra trước tiên trong công nghiệp nhẹ, rồi lan sang công nghiệp nặng.

+ Kết quả: kinh tế Pháp nhanh chóng phát triển, đứng thứ hai thế giới (sau Anh).

- Cách mạng công nghiệp ở Đức:

+ Bắt đầu từ những năm 40 của thế kỉ XIX.

+ Phát triển dựa trên một nền công nghiệp nặng, hiện đại và tập trung, trong đó công nghiệp luyện kim, hoá chất đóng vai trò chủ đạo.

+ Kết quả: giữa thế kỉ XIX, kinh tế Đức phát triển với tốc độ rất cao. Đến khi thống nhất đất nước (1871), Đức đã trở thành một nước công nghiệp.

- Cách mạng công nghiệp ở Mỹ:

+ Quá trình công nghiệp hoá diễn ra khá sớm.

+ Diễn ra trước tiên trong công nghiệp nhẹ, rồi lan sang công nghiệp nặng.

+ Kết quả: đến giữa thế kỉ XIX, nước Mỹ đã đứng hàng thứ tư trên thế giới về giá trị sản xuất công nghiệp (sau Anh, Pháp, Đức).

3. Những tác động của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất và xã hội.

* Tác động đến đời sống sản xuất:

- Làm thay đổi căn bản quá trình sản xuất, nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy nhiều ngành kinh tế khác phát triển, tạo ra nguồn của cải dồi dào cho xã hội.

- Bộ mặt của các nước tư bản thay đổi với nhiều khu công nghiệp lớn và thành phố đông dân mọc lên,...

- Chuyển xã hội loài người từ văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp.

* Tác động đối với đời sống xã hội

- Hình thành hai giai cấp cơ bản của xã hội tư bản, đó là tư sản và vô sản.

+ Giai cấp tư sản nhờ công nghiệp hoá đã giàu lên nhanh chóng, trở thành giai cấp thống trị trong xã hội.

+ Giai cấp vô sản ngày càng đông đảo và bị tư sản bóc lột nặng nề.

- Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản ngày càng sâu sắc.

B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP

Câu 1. Em hiểu thế nào là “Cách mạng tư sản”? Nêu hình thức đấu tranh của các cuộc CMTS thế kỉ XVI - XVIII. Đánh giá vai trò của các cuộc cách mạng tư sản đó đối với sự phát triển của các nước tư bản Âu – Mỹ.

* Khái niệm cách mạng tư sản: Là cuộc cách mạng do giai cấp tư sản lãnh đạo (có nơi liên kết với quý tộc mới - quý tộc tư sản hoá), nhằm đánh đổ chế độ phong kiến lỗi thời, đem quyền lợi lại cho giai cấp tư sản, tạo tiền đề cho quan trọng cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.

* Hình thức đấu tranh:

- Chiến tranh giải phóng dân tộc: Cách mạng tư sản Hà Lan TK XVI; Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.

- Nội chiến: Cách mạng tư sản Anh TK XVII.

- Kết hợp giữa hình thức nội chiến và chiến tranh bảo vệ độc lập dân tộc: cách mạng tư sản Pháp.

* Vai trò:

- Xác lập quan hệ sản xuất TBCN, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, tạo ra khối lượng của cài đồ sộ, khẳng định ưu thế hơn hẳn của phương thức sản xuất mới.

- Mở đường cho cách mạng công nghiệp, làm thay đổi sản xuất, chuyển từ sản xuất công trường thủ công sang sản xuất bằng máy móc.

- Sự phát triển mạnh mẽ của CNTB và những tiến bộ khoa học - kỹ thuật đã thúc đẩy CNTB chuyển sang giai đoạn độc quyền.

- CNTB ra đời tạo ra nền dân chủ và các thể chế dân chủ.

+ Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế và quan hệ xã hội cũ, hình thành chế độ

xã hội mới cùng các quyền tự do dân chủ.

+ Từ nền dân chủ đó, loài người đã sáng tạo ra những thành tựu vĩ đại, chuyển từ văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp.

- Hình thành hai giai cấp cơ bản là tư sản và vô sản, đưa giai cấp tư sản lên nắm chính quyền.....

Câu 2. Phân tích nguyên nhân chung và riêng các cuộc cách mạng tư sản thế ki XVI-XVIII.

* Nguyên nhân chung

- Phương thức sản xuất TBCN ra đời trong lòng xã hội phong kiến (sự ra đời của các công trường thủ công, sự xâm nhập của CNTB vào trong nông nghiệp, việc sử dụng máy móc trong công nghiệp, sự phát triển của thành thị, mở rộng quan hệ buôn bán...).

- Giai cấp tư sản và vô sản là giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất TBCN xuất hiện. Giai cấp này mâu thuẫn với giai cấp phong kiến đang ra sức ngăn cản, kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế TBCN, muốn lật đổ chế độ chuyên chế để nắm lấy chính quyền, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của CNTB.

- Sự xuất hiện hệ tư tưởng của giai cấp tư sản, tấn công vào hệ tư tưởng phong kiến, chuẩn bị tiền đề về tư tưởng cho cuộc cách mạng tư sản bùng nổ (phong trào Văn hoá Phục hưng, phong trào Cải cách tôn giáo...)

* Nguyên nhân riêng

- Cách mạng tư sản Anh: Sự phát triển của công trường thủ công vấp phải sự cản trở của những luật lệ phong kiến. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa đang lên, bị chế độ phong kiến Anh kìm hãm nên mâu thuẫn xã hội trở nên sâu sắc. Bên cạnh đó, tháng 4-1640, vua Sáclơ 1 triệu tập Quốc hội nhằm tăng thuế, để có tiến dân áp cuộc khởi nghĩa của người Xcốtlen nói lên chống lại việc cưỡng bức họ theo Anh giáo, Quốc hội phản đối, dẫn tới cuộc nội chiến.

Câu 3. Trình bày nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa, tính chất và đặc điểm chính của Cách mạng tư sản Anh.

* Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ Cách mạng tư sản Anh:

- Kinh tế: Đầu thế kỉ XVI, kinh tế Anh phát triển nhất châu Âu. Nhiều công trường thủ công: Luyện kim, cơ khí, làm đồ sứ, dệt len dạ… ra đời phục vụ cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu sang Hà Lan, Pháp, Đức…

+ Nhiều trung tâm lớn về công nghiệp, thương mại, tài chính được hình thành, tiêu biểu là Luân Đôn.

- Xã hội có nhiều biến động:

+ Nhiều quý tộc vừa và nhỏ chuyển sang kinh doanh theo lối tư bản chủ nghĩa, đuổi tá điền, rào đất, biến ruộng đất thành đồng cỏ để chăn nuôi cừu,... từ đó, hình thành nên tầng lớp quý tộc mới.

+ Nông dân bị mất ruộng đất, cuộc sống vô cùng khổ cực.

+ Trong xã hội tồn tại nhiều mâu thuẫn, như: mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ, quý tộc; mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản, quý tộc mới với chế độ quân chủ chuyên chế,…

+ Xã hội Anh dần có sự phân chia thành hai phe đối lập: một bên là vua và các thế lực phong kiến phản động; một bên là giai cấp tư sản, tầng lớp quý tộc mới, nông dân và bình dân thành thị.

- Nền cai trị chuyên chế của vua Sác-lơ I cũng tạo ra nhiều bất ổn về chính trị.

=> Như vậy, những chuyển biến trong đời sống kinh tế - chính trị - xã hội ở Anh chính là nguyên nhân sâu xa dẫn tới cuộc cách mạng lật đổ chế độ phong kiến, xác lập quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.

* Nguyên nhân trực tiếp:

- Năm 1640, do cần tiền để đàn áp cuộc khởi nghĩa của người Xcốt-len, vua Sác-lơ I triệu tập Quốc hội, đặt vấn đề tăng thêm các khoản thuế mới, tuy nhiên, yêu cầu này của nhà vua bị từ chối.

- Các đại biểu quốc hội đã tố cáo chính sách cai trị độc đoán của vua Sác-lơ I và đề ra một số yêu cầu: vua không được tự tiện đặt thuế mới không được bắt người mà không đưa ra toà án xét xử.

- Đầu năm 1642, vua Sác-lơ I chạy lên phía bắc Luân Đôn, ráo riết chuẩn bị lực lượng để tấn công phe Quốc hội => mâu thuẫn giữa tư sản, quý tộc mới với thế lực phong kiến ngày càng gay gắt.

=> Tháng 8/1642, vua Sác-lơ I tuyên chiến với Quốc hội, cách mạng Anh bùng nổ.

* Kết quả, ý nghĩa:

- Chế độ quân chủ chuyên chế bị lật đổ.

- Chế độ quân chủ lập hiến được thiết lập ở Anh.

- Mở đường cho chủ nghĩa tư bản ở Anh phát triển nhanh chóng.

* Tính chất:

- Cách mạng Anh mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản.

- Tuy nhiên, đây là cuộc cách mạng không triệt để, do: không xóa bỏ tận gốc chế độ phong kiến (vẫn duy trì ngôi vua và thế lực của quý tộc mới,…); chưa giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

* Đặc điểm chính

- Lực lượng lãnh đạo: giai cấp tư sản và tầng lớp quý tộc mới.

- Hình thức: nội chiến

- Thể chế chính trị sau cách mạng: quân chủ lập hiến

Câu 4. Em hãy cho biết, sự tham gia lãnh đạo của tầng lớp quý tộc mới có ảnh hưởng như thế nào đến kết quả của Cách mạng tư sản Anh? Điểm khác biệt cơ bản giữa hình thức quân chủ lập hiến và quân chủ chuyên chế.

* Sự tham gia lãnh đạo của tầng lớp quý tộc mới có ảnh hưởng lớn đến cuộc cách mạng tư sản Anh:

- Tầng lớp quý tộc mới là một trong những lực lượng đóng vai trò quan trọng trong việc lãnh đạo cuộc Cách mạng tư sản Anh đi đến thành công.

- Tuy nhiên, chính sự tham gia của tầng lớp quý tộc là một trong những nguyên nhân đưa đến tính “không triệt để” của cuộc Cách mạng tư sản Anh. Vì:

+ Tầng lớp quý tộc mới muốn lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế để tự do sản xuất và kinh doanh, nhưng tinh thần chống phong kiến của họ không triệt để.

+ Quý tộc mới không quyết tâm xóa bỏ tận gốc chế độ phong kiến mà họ chỉ muốn cải tạo nền quân chủ chuyên chế sao cho phù hợp với lợi ích của mình.

=> Do đó, thể chế chính trị của nước Anh sau cách mạng là quân chủ lập hiến.

* Điểm khác biệt cơ bản giữa hình thức quân chủ lập hiến và quân chủ chuyên chế:

- Chế độ quân chủ chuyên chế: quyền lực của nhà vua là tối cao và tuyệt đối. Vua nắm trong tay tất cả các quyền: hành pháp, lập pháp và tư pháp. Tất cả thần dân phải tuân theo mọi lời nói, mệnh lệnh của nhà vua.

- Chế độ quân chủ lập hiến: vua vẫn là người đứng đầu quốc gia, là biểu tượng của dân tộc, nhưng quyền lực của nhà vua chỉ mang tính hình thức, nghi lễ. Quyền lập pháp được trao cho quốc hội/ nghị viện; quyền hành pháp trao cho chính phủ và quyền tư pháp trao cho tòa án.

+ Ông là Tổng thống đầu tiên của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.

Câu 5. Trình bày nguyên nhân, diễn biến kết quả, ý nghĩa, tính chất và đặc điểm chính của Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ?

* Nguyên nhân:

- Nguyên nhân sâu xa:

+ Sau khi phát hiện ra châu Mỹ, nhiều nước châu Âu đã tiến hành xâm chiếm lục địa này. Đến đầu thế kỉ XVII, thực dân Anh đã thành lập 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ. Kinh tế ở 13 thuộc địa này sớm phát triển theo con đường TBCN

+ Thực dân Anh ban hành nhiều đạo luật hà khắc (cướp đoạt tài nguyên, thuế má nặng nề, độc quyền buôn bán trong và ngoài nước) nhằm kìm hãm sự phát triển kinh tế của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ, khiến quan hệ giữa chính quốc với thuộc địa ngày càng căng thẳng. => Các tầng lớp nhân dân thuộc địa (bao gồm tư sản, chủ nô, công nhân, nô lệ…) đều đấu tranh chống ách thống trị của thực dân Anh, đòi giải phóng, tự do phát triển kinh tế và văn hoá.

- Nguyên nhân trực tiếp:

+ Tháng 12/1773, nhân dân cảng Bô-xtơn tấn công ba tàu chở chè của Anh phản đối chế độ thuế của thực dân Anh ở các thuộc địa Bắc Mỹ. Chính phủ Anh lập tức ra lệnh phong tỏa cảng Bô-xtơn và ban hành thêm các đạo luật ngăn cản sự phát triển của kinh tế thuộc địa.

+ Đại biểu các thuộc địa Bắc Mỹ đã họp, đòi vua Anh xóa bỏ các luật cấm vô lí, nhưng không được vua Anh chấp thuận và tuyên bố sẽ trừng trị nếu các thuộc địa ‘nổi loạn”.

=> Tháng 4/1775, chiến tranh bùng nổ giữa thực dân Anh với 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ.

* Diễn biến:

- Tháng 9 - 1774, Đại hội lục địa lần 1 được triệu tập yêu cầu vua Anh bãi bỏ chính sách hạn chế công- thương nghiệp.

- Năm 1775, chiến tranh giữa thuộc địa với chính quốc bùng nổ.

- Tháng 5-1775, Đại hội lục địa lần 2 được triệu tập: Quyết định thành lập quân đội lục địa, cử Gioóc- giơ Oa-sinh-tơn làm tổng chỉ huy.

- (4-7-1776), thông qua bản Tuyên ngôn Độc lập tuyên bố thành lập Hợp chủng quốc Mĩ.

- Ngày 17-10-1777, chiến thắng Xa-ra-tô-ga, tạo ra bước ngoặt cuộc chiến.

- Năm 1781, trận I-ooc-tao giáng đòn quyết định, giành thắng lợi cuối cùng.

- 1782, chiến tranh kết thúc.

* Kết quả:

- Lật đổ ách thống trị của thực dân Anh.

- Đưa đến sự thành lập Hợp chúng quốc Mỹ.

* Ý nghĩa:

- Mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ ở Mỹ.

- Cổ vũ cuộc đấu tranh giành độc lập, tự do của nhân dân thuộc địa ở nhiều nước vào cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX.

* Tính chất:

- Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ là mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản.

- Tuy nhiên, đây là cuộc cách mạng tư sản không triệt để do: không thủ tiêu được chế độ nô lệ; thành quả cách mạng không đáp ứng quyền lợi của phần đông nhân dân lúc đó.

* Đặc điểm chính:

- Lực lượng lãnh đạo: giai cấp tư sản và tầng lớp chủ nô.

- Hình thức: chiến tranh giải phóng.

- Thể chế chính trị sau cách mạng: cộng hòa tổng thống

Câu 6. Theo em, tính chất tiến bộ của “Tuyên ngôn độc lập” nước Mĩ thể hiện ở những điểm nào? Ý nghĩa của sự kiện này.

- Tính chất tiến bộ của “Tuyên ngôn độc lập” của Mĩ thể hiện ở chỗ: Xác định quyền của con người và quyền của các thuộc địa. Tuyên ngôn mang tính chất dân chủ tự do, thấm nhuần tư tưởng tiến bộ của thời đại. Nó nêu các nguyên tắc bình đẳng, quyền sống, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc của mỗi con người. Tuyên ngôn khẳng định: Mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng. Tạo hóa ban cho họ những quyền không thể tước bỏ. Trong số những quyền ấy có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.

- Bản “Tuyên ngôn độc lập” của Mĩ đã truyền cảm hứng cho nhiều bài phát biểu nổi tiếng khác như của Martin Luther King và Abraham Lincoln. Bản “Tuyên ngôn độc lập” của Mĩ cũng ảnh hưởng đến nhiều tuyên ngôn độc lập của các nước khác như Việt Nam và Dim-ba-bu-ê.

- Ý nghĩa của sự kiện: bản Tuyên Ngôn Độc lập đã tố cáo chế độ áp bức thuộc địa của thực dân Anh và chính thức tuyên bố 13 thuộc địa Bắc Mỹ thoát li khỏi chính quốc (Anh), thành lập một quốc gia độc lập, mang tên Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.

Câu 7. Trình bày nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa, tính chất và đặc điểm chính của Cách mạng tư sản Pháp.

* Nguyên nhân sâu xa: Những chuyển biến quan trọng trong đời sống kinh tế - chính trị - xã hội và tư tưởng ở Pháp cuối thế kỉ XVIII là nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của cách mạng tư sản Pháp.

- Về kinh tế:

+ Về nông nghiệp, công cụ và phương thức canh tác vẫn thô sơ, lạc hậu, chủ yếu dùng cày và cuốc nên năng suất thấp. Ruộng đất bị bỏ hoang nhiều. Nạn mất mùa đói kém thường xuyên xảy ra.

+ Nền công, thương nghiệp của Pháp có bước phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa: máy móc được sử dụng trong sản xuất, nhiều trung tâm dệt, luyện kim ra đời; Các hải cảng lớn như Mác-xây, Booc-đô… tấp nập tàu buôn ra đời. Tuy nhiên công thương nghiệp bị kìm hãm nặng nề bởi những quy định ngặt nghèo của chế độ phường hội, hạn chế tự do kinh doanh và cải tiến sản xuất.

- Về chính trị:

+ Vào nửa sau thế kỉ XVIII, chế độ quân chủ chuyên chế ở Pháp đã lâm vào tình trạng khủng hoảng.

+ Sự chuyên chế và hà khắc của vua Lu-i XVI và sự quan liêu, tham nhũng của tầng lớp quan lại đã gây nên nhiều bất bình trong nhân dân.

- Về xã hội: Xã hội Pháp phân chia thành ba đẳng cấp: Quý tộc, Tăng lữ và Đẳng cấp thứ ba (giai cấp tư sản, nông dân và bình dân thành thị). Trong đó:

+ Quý tộc và Tăng lữ là hai đẳng cấp nắm mọi chức vụ cao nhất trong bộ máy nhà nước, quân đội và giáo hội; có mọi đặc quyền, được miễn các loại thuế.

+ Đẳng cấp thứ ba gồm nhiều giai cấp, tầng lớp: Tư sản, nông dân, bình dân thành thị. Giai cấp tư sản đứng đầu Đẳng cấp thứ ba, có thế lực về kinh tế song không có quyền lực về chính trị. Nông dân, bình dân thành thị chiếm hơn 90% dân số chịu nhiều áp bức, bóc lột, sẵn sàng đi theo giai cấp tư sản trong cuộc đấu tranh chống phong kiến, là động lực quyết định thắng lợi của cách mạng.

- Về tư tưởng: Thông qua trào lưu Triết học Ánh sáng (thế kỉ XVIII), các nhà tư tưởng của giai cấp tư sản đã lên án mạnh mẽ sự áp bức, bóc lột của chế độ quân chủ chuyên chế, đả kích giáo hội Kitô. Những tư tưởng này đã được quần chúng tin theo và chuẩn bị cho một cuộc cách mạng bùng nổ.

* Nguyên nhân trực tiếp: 

+ Do số nợ nhà nước vay tư sản không thế trả được (đến 1789 lên tới 5 tỉ livơ) nên nhà vua phải thu nhiều thuế. Công thương nghiệp đình đốn làm nhiều công nhân và thợ thủ công thất nghiệp. Đời sống của nhân dân ngày càng cơ cực, điều đó đã thôi thúc các cuộc đấu tanh chống chế độ phong kiến của nhân dân nổ ra khắp nơi.

Ngày 5/5/1789, vua Lu-i XVI triệu tập Hội nghị ba đẳng cấp để tăng thuế cũ và đặt thuế mới, nhưng không đạt được sự đồng ý của Đẳng cấp thứ ba. Mâu thuẫn giữa Đẳng cấp thứ ba với chính quyền phong kiến chuyên chế lên cao. Ngày 14/7/1789 quần chúng được vũ trang kéo đến tấn công chiếm pháo đài – nhà tù Ba-xti, cách mạng Pháp bùng nổ.

* Kết quả của cách mạng tư sản Pháp:

- Xóa bỏ chế độ quân chủ chuyên chế; thiết lập nền cộng hòa ở Pháp, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền.

- Khẳng định các quyền tự do dân chủ của nhân dân.

* Ý nghĩa:

- Mở đường cho sự phát triển mạnh mẽ của chủ nghĩa tư bản ở Pháp.

- Là sự kiện lịch sử trọng đại, có ý nghĩa to lớn không chỉ đối với nước Pháp mà còn ảnh hưởng sâu sắc đến nhiều nước trên thế giới, nhất là ở châu Âu.

- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho phong trào cách mạng các nước.

- Tư tưởng Tự do, Bình đẳng, Bác ái được truyền bá rộng rãi, chế độ quân chủ phong kiến ở nhiều nước bị lung lay.

* Tính chất: là cuộc cách mạng dân chủ tư sản điển hình:

- Thiết lập chế độ cộng hoà cùng các quyền tự do, dân chủ.

- Giải quyết vấn đề ruộng đất cho người nông dân.

- Xóa bỏ chế độ đẳng cấp và quan hệ sản xuất phong kiến.

* Đặc điểm chính:

- Lực lượng lãnh đạo: giai cấp tư sản

- Hình thức: nội chiến cách mạng và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.

Câu 8. Theo Lênin (V.I. Lênin): “Cách mạng Pháp xứng đáng là một cuộc đại cách mạng”. Em có đồng ý với nhận xét này không? Tại sao?

Đồng ý với ý kiến cho rằng: cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII là một cuộc đại cách mạng. Vì:

- Có sự tham gia đông đảo của quần chúng nhân dân mà trước tiên là nông dân. Đây chính là lực lượng quyết định thúc đẩy cách mạng phát triển đi lên.

- Cách mạng tư sản Pháp đã giải quyết triệt để những nhiệm vụ dân tộc và dân chủ đặt ra cho nước Pháp vào cuối thế kỉ XVIII, cụ thể là:

+ Nhiệm vụ dân tộc: Thống nhất lãnh thổ, hình thành thị trường dân tộc thống nhất, qua đó để thúc đẩy sự phát triển của kinh tế tư bản chủ nghĩa; đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản, bảo vệ độc lập dân tộc và chính quyền cách mạng.

+ Nhiệm vụ dân chủ: xóa bỏ chế độ phong kiến chuyên chế, xác lập nền dân chủ tư sản; xóa bỏ chế độ đẳng cấp, ban hành các quyền tự do, bình đẳng; đảm bảo quyền tư hữu về ruộng đất cho nông dân.

- Thắng lợi của Cách mạng tư sản Pháp không chỉ đưa đến những thay đổi sâu rộng trong phạm vi nước Pháp mà còn để lại dấu ấn sâu sắc trong tiến trình lịch sử châu Âu (nói riêng) và nhân loại (nói chung). Ví dụ như:

+ Những tư tưởng tiến bộ trong trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp đã được đón nhận nồng nhiệt ở nhiều nơi trên thế giới, làm cho thế kỉ XVIII đi vào lịch sử với tên gọi “thế kỉ Ánh sáng”.

+ Cổ vũ phong trào đấu tranh chống phong kiến ở các nước châu Âu; để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho phong trào cách mạng ở các nước,…

Câu 9. Trong cuộc Cách mạng tư sản Pháp thế kỉ XVIII, thời kì nào được coi là đỉnh cao của cuộc cách mạng? Vì sao?

a) Thời kì đỉnh cao của Cách mạng tư sản Pháp là thời kì chuyên chính dân chủ cách mạng Giacôbanh (1793-1794)

b) Giải thích vì sao thời kì này là đỉnh cao của cách mạng

* Tình hình và nhiệm vụ mới của nước Pháp

- Sau khi phái Giacôbanh lên nấm chính, nước Pháp trong tình thế hiểm nghèo: Ngoài mặt trận quân Pháp thua, liên minh phong kiến châu Âu đang tràn vào nước Pháp. Trong nước, bạo loạn diễn ra ở khắp nơi,

- Nhiệm vụ: chống thù trong giặc ngoài, bảo vệ và ổn định đất nước, thực hiện các quyền dân chủ cho nông dân.

- Chủ trương: Những người Giacôbanh cách mạng – tiêu biểu là Robespie đã sớm nhận thức rằng: muốn bảo vệ thành quả cách mạng, chống thù trong giặc ngoài phải xây dựng nến chuyên chính cách mạng, biết dựa vào sức mạnh của đông đảo quần chúng, đáp ứng quyền lợi cơ bản của quần chúng, đặc biệt là nông dân.

* Nền chuyên chính dân chủ cách mạng Giacôbanh (1793-1794) đã giải quyết được những vấn đề cơ bản của cách mạng:

- Giải quyết vấn đề ruộng đất và xoá bỏ chế độ phong kiến:

+ Chính phủ Giacôbanh đã ban hành đạo luật ngày 3-6-1793, quyết định chia ruộng đất của bọn quý tộc di cư ra nước ngoài thành những lô nhỏ và bán theo phương thức trả dần trong 10 năm, tạo điều kiện cho nông dân nghèo có thể mua được đất. Một sắc lệnh khác ngày 10-6, chia đều đất công cho nông dân, mỗi nông dân có 1 mảnh ruộng bằng nhau.

+ Đạo luật ngày 17-7 quy định xoá bỏ hoàn toàn mọi nghĩa vụ phong kiến, nông dân được giải phóng khỏi mọi thứ đóng góp mà không phải bồi thường. Tất cả các khế ước, văn tự phong kiến đều bị thủ tiêu, nghiêm cấm tàng trữ các giấy tờ đó. Chính phủ đưa các đội vũ trang về các tỉnh để trưng thu lúa mì của quý tộc địa chủ và phú nông, nhằm cung cấp lúa mì cho dân thành thị, đặc biệt là Pari đang thiếu lương thực.

- Tháng 6-1793, Hiến pháp mới được thông qua, quy định: thiết lập chế độ cộng hoà, xoá bỏ hoàn toàn sự bất bình đẳng về đẳng cấp, mọi công dân từ 21 tuổi trở lên được bầu cử. Mặc dù Hiến pháp mới chưa được thi hành nhưng đây là văn kiện pháp lí có tính chất tiến bộ hơn Hiến pháp 1791 (đạo luật cấm công nhân bãi công, hội họp).

- Chống thù trong giặc ngoài :

+ Để bảo vệ cách mạng, Uỷ ban cứu nước do Robexpie đứng đầu đề nghị Quốc hội thông qua và thi hành nhiều biện pháp kiên quyết. Ngày 23-8-1792, Sắc lệnh tổng động viên toàn quốc được ban hành, huy động nhân dân tham gia voạt động cách mạng. Hưởng ứng lệnh tổng động viên, 42 vạn người đã tình nguyện tham gia quân đội cách mạng. Đầu năm 1794, nước Pháp cách mạng có 14 đạo quân, được trang bị đầy đủ, do những tướng trẻ, trung thành với cách mạng chỉ huy.

+ Quốc hội còn ban hành đạo luật xét xử những người tình nghỉ, Luật giá tối đa đối với lương thực, thực phẩm để chống nạn đầu cơ, tích trữ, quy định mức tiến lương tối đa cho công nhân.

+ Chỉ trong thời gian ngắn, các cuộc bạo loạn phản cách mạng bị đập tan. Cuối năm 1793 – đầu năm 1794, các đội quân xâm lược lần lượt bị đuổi ra khỏi biên giới. Thành quả cách mạng được giữ vững, cách mạng Pháp đạt đến đỉnh cao.

Nhận xét: Nên chuyên chính dân chủ cách mạng Giacôbanh đã hoàn thành được nhiệm vụ của cuộc cách mạng tư sản: đã xoá bỏ triệt để chế độ phong kiến, giải quyết cơ bản vấn đề ruộng đất cho nông dân, thống nhất thị trường dân tộc, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, chống ngoại xâm và nội phản, bảo vệ nến độc lập dân tộc. Vì thế giai đoạn chuyên chính Giacôbanh được coi là đỉnh cao của Cách mạng tư sản Pháp.

Câu 10. Vì sao cuộc cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII được coi là cuộc "Đại cách mạng"? (Quần chúng nhân dân có vai trò như thế nào trong Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII?)

- Cuộc cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII có sự tham gia đông đảo của quần chúng nhân dân mà trước tiên là nông dân. Nhân dân đóng vai trò quan trọng trong quá trình cách mạng. Đó là nhân tố quan trọng hàng đầu quyết định đến sự thắng lợi của CM: lật đổ chế độ quân chủ chuyển chế, thiết lập nền cộng hòa, xác lập nền chuyên chính dân chủ cách mạng, đánh thắng giặc ngoại xâm. Điều đó được thể hiện qua 3 sự kiện:

+ Ngày 14 - 7 - 1789, quần chúng lao động Pa-ri đã tấn công pháo đài - nhà ngục Ba-xti , mở đầu thắng lợi cho cuộc cách mạng. Sau đó lần lượt làm chủ hầu hết các cơ quan và vị trí quan trọng trong thành phố, nhanh chóng lan rộng khắp nước. Sự kiện tại Pháp ngày 14-7 có ý nghĩa hết sức quan trọng: Chế độ quân chủ chuyên chế ở Pháp bị giáng một đòn đầu tiên, Lu-i XVI chỉ được giữ ngôi vua, nhưng không có quyền hành gì, phái Lập hiến của tầng lớp đại tư sản lên cầm quyền. Cách mạng Pháp bước đầu giành thắng lợi và tiếp tục phát triển. Tháng 9-1791, Quốc hội thông qua Hiến pháp, xác lập chế độ quân chủ lập hiến.

+ Ngày 10-8-1792, quần chúng nhân dân đứng lên khởi nghĩa lật đổ sự thống trị của phái Lập hiến, đồng thời xóa bỏ chế độ phong kiến, xử tử vua Lu-i XVI, thiết lập nền cộng hòa đầu tiên ở Pháp, đưa cách mạng phát triển lên một bước cao hơn. Quốc hội thông qua "Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền", nêu khẩu hiệu nổi tiếng " Tự do - Bình đẳng - Bác ái".

+ Ngày 2-6-1793, trước tình trạng “Tổ quốc lâm nguy” (sự tấn công của quân Anh cùng quân các nước phong kiến châu Âu, bọn phản động ở trong nước nổi loạn ở vùng Văng-đê và cả miền Tây Bắc, nạn đầu cơ tích trữ hoành hành, giá cả tăng vọt, đời sống nhân dân khốn khổ nhưng phái Gi-rông-đan không lo tổ chức chống ngoại xâm, nội phản, ổn định cuộc sống nhân dân mà chỉ lo củng cố quyền lực) quần chúng nhân dân Pa-ri dưới sự lãnh đạo của Rô-be-spie lại khởi nghĩa lật đổ phái Gi-rông-đanh, đưa phái Gia-cô-banh lên cầm quyền.

- Chính quyền Gia-cô-banh đã thi hành nhiều biện pháp kiên quyết để trừng trị bọn phản cách mạng và giải quyết những yêu cầu của nhân dân: Đất công xã mà quý tộc phong kiến chiếm đoạt, được lấy chia cho nông dân. Tịch thu ruộng đất của Giáo hội và quý tộc bán cho nông dân, trưng thu lúa mì, quy định giá tối đa, lương tối đa. Những biện pháp tích cực của phái Gia-cô-banh nhằm cứu nước Pháp thoát khỏi sự đe dọa của "thù trong, giặc ngoài", đưa cách mạng đạt đến đỉnh cao.

- Với những kết quả mà cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII đã đạt được không chỉ có ý nghĩa đối với nước Pháp mà còn có ý nghĩa to lớn đối với thế giới: Đã lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển và có tác động ảnh hưởng sâu sắc đến nhiều nước trên thế giới, làm lung lay tận gốc rễ chế độ phong kiến ở châu Âu. Nó được ví như "cái chổi khổng lồ" quét sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến châu Âu. Vì vậy, cuộc cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII được coi là cuộc "Đại cách mạng".

Câu 11. Phân tích tính triệt để của cuộc cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỷ XVIII. Vì sao cách mạng Pháp lại mang tính triệt để hơn so với các cuộc cách mạng từ sản Âu – Mĩ trước đó?

1. Tính triệt để

- Kết quả: Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế (đỉnh cao là bắt và xử từ vua Lu. i XVI), thành lập nền Cộng hòa. Các đặc quyền và phụ thu phong kiến bị xóa bỏ hoàn toàn và vĩnh viễn.

- Cách mạng Pháp, đặc biệt dưới thời kỳ chuyên chính dân chủ Gia-cô-banh đã giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân; trả lại cho nông dân ruộng đất công bị phong kiến quý tộc chiếm đoạt: Chính phủ còn tịch thu ruộng đất của quý tộc, chia từng mảnh nhỏ bản cho nông dân nghèo, được trả trong 10 năm...

- Cách mạng tư sản Pháp ngoài việc phải thực hiện những nhiệm vụ dân chủ triệt để còn thực hiện nhiệm vụ dân tộc, đã đánh bại các thế lực phong kiến phản động ở châu Âu, bảo vệ Tổ quốc và những thành quả của cách mạng.

- Cách mạng tư sản Pháp đã thông qua Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền với khẩu hiệu nổi tiếng: “Tự do – Bình đãng - Bác ái". Tuyên ngôn đã xác nhận quyền bình đẳng giữa các công dân, thừa nhận các quyền tự do dân chủ, coi đó là những quyền bất khả xâm phạm và thiêng liêng. Tư tưởng của Bản Tuyên ngôn đã ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của nhân loại.

2. Nguyên nhân

- Cách mạng tư sản Pháp diễn ra sau các cuộc cách mạng tư sản Hà Lan, Anh, chiến tranh giành độc lập của 13 bang thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. Chính các cuộc cách mạng tư sản Âu - Mĩ trước đó đã để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho giai cấp tư sản Pháp khi tiến hành cách mạng...

 

- Thành phần lãnh đạo của cách mạng tư sản Pháp chỉ có giai cấp tư sản (đại tư sản, tư sản công thương, tư sản vừa và nhỏ), không có thành phần quý tộc mới nên khi tiến hành cách mạng giai cấp tư sản đoạn tuyệt hẳn với chế độ phong kiến, xóa bỏ triệt để tàn dư của chế độ phong kiến...

- Trước khi cách mạng tư sản nổ ra, ở Pháp đã diễn ra cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng hết sức quyết liệt. Những nhà tư tưởng tiến bộ như Mông-tex-ki-ơ, Vôn- te, Rút-xô,...đã lên án sự áp bức, bóc lột của chế độ quân chủ chuyên chế, đả kích giáo hội Ki-tô giáo... định hướng xây dựng một xã hội tiến bộ trong tương lai. Tư tưởng của Trào lưu Triết học Ánh sáng Pháp đã có ý nghĩa tiến bộ, góp phần trang bị cho giai cấp tư sản và quần chúng nhân dân Pháp tư tưởng mới, châm ngòi và định hướng cho sự phát triển đi lên của cách mạng...

- Trong quá trình tiến hành cách mạng, quần chúng nhân dân Pháp đã thể hiện vai trò, sức mạnh to lớn của mình – đặc biệt sự kiện phá ngục Bax-ti – đã từng bước đưa cuộc cách mạng đạt tới đỉnh cao và thực hiện triệt để những nhiệm vụ của một cuộc cách mạng tư sản...

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

نموذج الاتصال